Clarithromycin | 250 & 500 mg |
THÀNH PHẦN:
Clarithromycin ………. 250 & 500 mg
Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Sodium Starch Glycollate, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate,Hypromellose, Macrogol 400, Titanium Dioxide, Talc, Povidone, Quinoline Yellow E104, Orange Flavour.
CHỈ ĐỊNH
Remeclar được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Theo sự chỉ dẫn của bác sỹ
Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm:
Để diệt H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng (đối với người lớn):
Người cao tuổi: giống người lớn trẻ tuổi
Khoảng thời gian điều trị:
Để chữa khỏi hoàn toàn nhiễm khuẩn, thời gian dùng thuốc cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sỹ cho dù bạn có thể cảm thấy tốt hơn sau vài ngày dùng thuốc. Nếu dừng thuốc sớm hơn chỉ định các triệu chứng có thể lại xuất hiện lại.
Hiệu quả của Clarithromycin sẽ tốt hơn nếu duy trì được nồng độ thuốc hằng định trong máu, vì vậy khoảng cách giữa các lần dùng thuốc nên duy trì cố định. Ví dụ, nếu dùng thuốc 2 liều trong 24giờ, khoảng cách giữa các liều phải là 12 giờ. Nên tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ nếu giờ uống thuốc ảnh hưởng đến giấc ngủ hoặc các hoặc hoạt động trong ngày của bạn hoặc bạn muốn tư vấn để sắp sếp lịch uống thuốc.
Nếu dùng một liều Remeclar lớn hơn bình thường:
Bạn nên biết khi quên dùng một liều:
Nếu phải uống thuốc này một cách liên tục và bị quên không dùng 1 liều, nên uống liều đó ngay khi có thể. Nếu thời điểm nhớ ra đã ngay gần thời điểm dùng liều thuốc tiếp theo, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc theo dúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều. Tư vấn bác sỹ nếu quên dùng thuốc hơn 1 liều vì có thể phải bắt đầu lại một liệu trình mới.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
THỜI KỲ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thai kỳ: Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân trong thai kỳ. Tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
Thời kỳ cho con bú: Nên thận trọng khi đang cho con bú vì chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không.
Tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cận thận vì clarithomycin có thể gây hoa mắt chóng mặt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Giống như tất cả các thuốc, Remeclar có thể gây ra các tác dụng không mong muốn.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là: buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, mề đay và các phản ứng dị ứng khác, điếc khi sử dụng liều lớn và có hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc, vàng da ứ mật, viêm gan, đau đầu, rối loạn cảm giác về mùi vị, thay đổi màu sắc răng và lưỡi, viêm dạ dày, viêm lưỡi, đau khớp, đau cơ, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, kích động, mất ngủ, ác mộng, lẫn, rối loạn tâm thần, hạ đường huyết, hội chứng, Stevens-Johnson nhịp tim nhanh.
Thông báo với bác sỹ nếu gặp các tác dụng không mong muốn không nêu trên.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Một số thuốc tương tác với clarithromycin. Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc tương tác với clarithromycin. Tuy nhiên một số thuốc tương tác với larithromycin vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần đặc biệt cẩn thận. Trong trường hợp này, bác sỹ của bạn có thể thay đổi liều hoặc một số cẩn trọng khác nếu cần. Điều quan trọng là bạn nên thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn đang dùng các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc sau: Theophylline, carbamazepine, midazolam, triazolam, alprazolam, sildenafil, quinidine, tacrolimus, warfarin, digoxin, ergotamine hoặc dihydroergotamine, phenytoin, disopyramide, symvastatin hoặc lovastatin, cyclosporine, zidovudine, rifabutin, ritonavir, ranitidine, colchicine, omeprazole, Maalox
VI KHUẨN HỌC
Trên invitro, Remeclar thường có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn Gr+: Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin); Streptococcus pyogenes (liên cầu beta tan huyết nhóm A), alpha-hemolytic streptococci (viridans group); Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae; Streptococcus agalactiae; Listeria monocytogenes.
Vi khuẩn Gr-: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae; Legionella pneumophila, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori; Campylobacter jejuni.
Mycoplasma: Mycoplasma pneumoniae; Ureaplasma urealyticum.
Các chủng khác: Chlamydia trachomatis; Mycobacterium avium; Mycobacterium leprae.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis nhạy cảm với Macrolide; Clostridium perfringens; Peptococcus species; Peptostreptococcus species; Propionibacterium acnes.
Clarithromycin có tác dụng diệt khuẩn đối với một số chủng vi khuẩn như: Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, H. pylori và Campylobacter spp. Hiệu quả chống H.pylori của clarithromycin ở môi trường pH trung tính lớn hơn ở môi trường pH acid.
HẠN DÙNG: 36 tháng.
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC. Tránh độ ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.
THÀNH PHẦN:
Clarithromycin ………. 250 & 500 mg
Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Sodium Starch Glycollate, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate,Hypromellose, Macrogol 400, Titanium Dioxide, Talc, Povidone, Quinoline Yellow E104, Orange Flavour.
CHỈ ĐỊNH
Remeclar được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Theo sự chỉ dẫn của bác sỹ
Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm:
Để diệt H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng (đối với người lớn):
Người cao tuổi: giống người lớn trẻ tuổi
Khoảng thời gian điều trị:
Để chữa khỏi hoàn toàn nhiễm khuẩn, thời gian dùng thuốc cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sỹ cho dù bạn có thể cảm thấy tốt hơn sau vài ngày dùng thuốc. Nếu dừng thuốc sớm hơn chỉ định các triệu chứng có thể lại xuất hiện lại.
Hiệu quả của Clarithromycin sẽ tốt hơn nếu duy trì được nồng độ thuốc hằng định trong máu, vì vậy khoảng cách giữa các lần dùng thuốc nên duy trì cố định. Ví dụ, nếu dùng thuốc 2 liều trong 24giờ, khoảng cách giữa các liều phải là 12 giờ. Nên tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ nếu giờ uống thuốc ảnh hưởng đến giấc ngủ hoặc các hoặc hoạt động trong ngày của bạn hoặc bạn muốn tư vấn để sắp sếp lịch uống thuốc.
Nếu dùng một liều Remeclar lớn hơn bình thường:
Bạn nên biết khi quên dùng một liều:
Nếu phải uống thuốc này một cách liên tục và bị quên không dùng 1 liều, nên uống liều đó ngay khi có thể. Nếu thời điểm nhớ ra đã ngay gần thời điểm dùng liều thuốc tiếp theo, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc theo dúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều. Tư vấn bác sỹ nếu quên dùng thuốc hơn 1 liều vì có thể phải bắt đầu lại một liệu trình mới.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
THỜI KỲ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thai kỳ: Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân trong thai kỳ. Tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
Thời kỳ cho con bú: Nên thận trọng khi đang cho con bú vì chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không.
Tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cận thận vì clarithomycin có thể gây hoa mắt chóng mặt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Giống như tất cả các thuốc, Remeclar có thể gây ra các tác dụng không mong muốn.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là: buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, mề đay và các phản ứng dị ứng khác, điếc khi sử dụng liều lớn và có hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc, vàng da ứ mật, viêm gan, đau đầu, rối loạn cảm giác về mùi vị, thay đổi màu sắc răng và lưỡi, viêm dạ dày, viêm lưỡi, đau khớp, đau cơ, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, kích động, mất ngủ, ác mộng, lẫn, rối loạn tâm thần, hạ đường huyết, hội chứng, Stevens-Johnson nhịp tim nhanh.
Thông báo với bác sỹ nếu gặp các tác dụng không mong muốn không nêu trên.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Một số thuốc tương tác với clarithromycin. Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc tương tác với clarithromycin. Tuy nhiên một số thuốc tương tác với larithromycin vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần đặc biệt cẩn thận. Trong trường hợp này, bác sỹ của bạn có thể thay đổi liều hoặc một số cẩn trọng khác nếu cần. Điều quan trọng là bạn nên thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn đang dùng các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc sau: Theophylline, carbamazepine, midazolam, triazolam, alprazolam, sildenafil, quinidine, tacrolimus, warfarin, digoxin, ergotamine hoặc dihydroergotamine, phenytoin, disopyramide, symvastatin hoặc lovastatin, cyclosporine, zidovudine, rifabutin, ritonavir, ranitidine, colchicine, omeprazole, Maalox
VI KHUẨN HỌC
Trên invitro, Remeclar thường có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn Gr+: Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin); Streptococcus pyogenes (liên cầu beta tan huyết nhóm A), alpha-hemolytic streptococci (viridans group); Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae; Streptococcus agalactiae; Listeria monocytogenes.
Vi khuẩn Gr-: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae; Legionella pneumophila, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori; Campylobacter jejuni.
Mycoplasma: Mycoplasma pneumoniae; Ureaplasma urealyticum.
Các chủng khác: Chlamydia trachomatis; Mycobacterium avium; Mycobacterium leprae.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis nhạy cảm với Macrolide; Clostridium perfringens; Peptococcus species; Peptostreptococcus species; Propionibacterium acnes.
Clarithromycin có tác dụng diệt khuẩn đối với một số chủng vi khuẩn như: Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, H. pylori và Campylobacter spp. Hiệu quả chống H.pylori của clarithromycin ở môi trường pH trung tính lớn hơn ở môi trường pH acid.
HẠN DÙNG: 36 tháng.
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC. Tránh độ ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.